Giáo Trình Vi Xử Lý 8051 Lưu VIP

Giáo Trình Vi Xử Lý 8051

Danh mục: , Người đăng: Minh Trí Nhà xuất bản: Tác giả: Phạm Quang Trí Ngôn ngữ: Tiếng Việt Định dạng: Lượt xem: 10 lượt Lượt tải: 0 lượt
Tài liệu, tư liệu này được chúng tôi chia sẻ với mục đích tham khảo, các bạn đọc nghiên cứu và muốn trích lục lại nội dung xin hãy liên hệ Tác giả, Xin cảm ơn !

Nội dung

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ VI XỬ LÝ

I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC BỘ VI XỬ LÝ:

1. Thế hệ 1 (1971-1973)

Đặc điểm chung của các vi xử lý thế hệ này:

Bus dữ liệu: 4 bit.

Bus địa chỉ: 12 bit.

Công nghệ chế tạo: PMOS.

Tốc độ thực hiện lệnh: 10 – 60 µs/lệnh với CLOCK = 0,1 – 0,8 MHz.

Một số bộ vi xử lý đặc trưng cho thế hệ này: 4040 (Intel), PPS-4 (Rockwell International)….

2. Thế hệ 2 (1974 – 1977)

Đặc điểm chung của các vi xử lý thế hệ này.

Bus dữ liệu: 8 bit.

Bus địa chỉ: 16 bit.

Công nghệ chế tạo: NMOS hoặc CMOS.

Tốc độ thực hiện lệnh: 1 – 8 µs/lệnh với CLOCK = 1-5 MHz.

Một số bộ vi xử lý đặc trưng cho thế hệ này: 6502 (Mos Technology), 6800/6809 (Motorola), 8080/8085 (Intel), Z80 (Zilog), …

3. Thế hệ 3 (1978-1982)

Đặc điểm chung của các vì xử lý thể hệ này:

Bus dữ liệu: 16 bit.

Bus địa chỉ: 20-24 bit.

Công nghệ chế tạo: HMOS.

Tốc độ thực hiện lệnh: 0,1 – 1 µs/lệnh với CLOCK = 5-10 MHz.

Một số bộ vi xử lý đặc trưng cho thế hệ này: 68000 / 68010 (Motorola), 8086/80186/80286 (Intel), …

4. Thế hệ 4 (1983-nay)

Đặc điểm chung của các vi xử lý thế hệ này:

Bus dữ liệu: 32-64 bit.

Bus địa chỉ: 32 bit.

Công nghệ chế tạo: HCMOS.

Tốc độ thực hiện lệnh: 0,01 – 0,1 µs với feLock = 20-100 MHz.

Một số bộ vi xử lý đặc trưng cho thế hệ này: 68020 / 68030/68040/68060 (Motorola), 80386/80486/Pentium (Intel),

II. SƠ ĐÓ KHÓI CỦA MỘT HỆ VI XỬ LÝ:

Định nghĩa hệ vi xử lý:

Khả năng được lập trình để thao tác trên các dữ liệu mà không cần sự can thiệp của con người

Tải sách

1.

Giáo Trình Vi Xử Lý 8051

.pdf

Có thể bạn quan tâm